Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính phục vụ cho các công tác pháp lý: chuyển nhượng, thừa kế, chuyển nhượng công năng sử dụng, tách thửa, hợp thửa, xác định ranh giới thửa đất, phục vụ công tác thiết kế bản vẽ xin phép. xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng. Việt-Flycam cung cấp dịch vụ bay quét sử dụng Flycam và nền tảng trắc địa online hình thành bản đồ tỷ lệ, bản độ địa chính.
Mục lục
Nhu cầu sử dụng Bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là tên bản đồ được đo vẽ từ bản đồ địa chính cấp cơ sở theo từng đơn vị hành chính cơ sở xã, phường, thị trấn, được đo vẽ bổ sung để hoàn chỉnh thửa đất và xác định các thửa đất. đất đai theo chỉ tiêu thống kê của từng đối tượng sử dụng đất, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai ở cả cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và cấp Trung ương.
Sản phẩm sau khi đo là bản đồ dạng giấy và dạng số (file vẽ). Sản phẩm này làm cơ sở cho các công tác pháp lý sau: chuyển nhượng, thừa kế, chuyển nhượng công năng sử dụng, tách thửa, hợp thửa, xác định ranh giới thửa đất, phục vụ công tác thiết kế bản vẽ xin phép. xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng.
Quy trình Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính được lập trước khi tổ chức đăng ký quyền sử dụng đất và hoàn chỉnh sau khi được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận. Ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng của thửa đất thể hiện trên bản đồ địa chính được xác định theo hiện trạng sử dụng đất. Trường hợp đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà ranh giới, diện tích, chuyển mục đích sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường phải chỉnh lý bản đồ địa chính cho phù hợp với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Trường hợp lập bản đồ địa chính sau khi đã tổ chức đăng ký quyền sử dụng đất thì xác định ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng đất trên bản đồ địa chính như sau:
- Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì xác định theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì xác định theo quyết định giao đất, cho thuê đất;
Các trường hợp trong Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính
Đối với trường hợp không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì xác định theo hiện trạng sử dụng đất.
Đối với đất xây dựng đường giao thông, đất xây dựng hệ thống thủy lợi dọc tuyến, đất xây dựng các công trình khác theo tuyến, đất chưa sử dụng chưa có ranh giới thửa đất thì phải thể hiện lộ giới sử dụng đất. trên bản đồ địa chính theo quy định tại điểm 4.2 và điểm 4.4 khoản 4 Mục I Thông tư này.
Đối với sông, suối, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác trên tuyến phải thể hiện mép nước của mực nước trung bình và đường bờ cao nhất trên bản đồ địa chính.
Quy định chi tiết về việc thể hiện trên bản đồ địa chính đối với thửa đất
Đất xây dựng đường giao thông; đất xây dựng hệ thống thủy lợi dọc tuyến; đất xây dựng các công trình khác dọc tuyến; đất chưa sử dụng không có ranh giới phân lô; đất sông, ngòi, kênh, rạch, rạch, suối; mốc giới và địa giới hành chính các cấp; mốc giới, chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình; giới hạn về quy hoạch sử dụng đất; điểm tọa độ địa chính; địa danh và thuyết minh thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại quy chế thành lập bản đồ địa chính và ký hiệu bản đồ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Nơi chưa có bản đồ địa chính trước khi tổ chức đăng ký quyền sử dụng đất thì được sử dụng bản đồ, sơ đồ hiện có hoặc trích đo địa chính thửa đất để đăng ký quyền sử dụng đất. sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải có kế hoạch thực hiện công tác đo đạc bản đồ địa chính sau khi hoàn thành việc đăng ký quyền sử dụng đất.
Bản đồ địa chính được chỉnh lý khi có sự thay đổi mã số thửa đất, tạo thửa đất mới, thửa đất bị sạt lở tự nhiên, ranh giới thửa đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đường giao thông, công trình thủy lợi dọc tuyến, công trình khác dọc tuyến, khu đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa đất, sông, suối, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác dọc tuyến được tạo mới hoặc thay đổi ranh giới; có thay đổi về mốc giới, địa giới hành chính các cấp, mốc giới, chỉ giới hành lang an toàn xây dựng, ranh giới quy hoạch sử dụng đất, cắm mốc giới và thuyết minh bản đồ.
Chi phí đo đạc và bản đồ địa chính
Bảng đơn giá đo đạc bản đồ là cơ sở để lập dự toán kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác đo đạc địa chính, lập bản đồ, đo đạc và chỉnh lý bản đồ địa chính; tổ chức đo đạc và bản đồ áp dụng đơn giá để thực hiện công tác đo đạc và bản đồ địa chính theo yêu cầu của người sử dụng đất; cơ quan tài nguyên và môi trường là khoản phí mà người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở phải trả cho người đo đạc khi yêu cầu họ đến thửa đất, ngôi nhà của mình để thực hiện công tác đo đạc, xác định vị trí, kích thước hình học theo mặt phẳng. phối hợp lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất, nhà ở hoặc các bước khác.
Các cách tính chi phí đo đạc
Theo quy định của nhà nước, giá đo nhà được xây dựng trên cơ sở mức lương tối thiểu vùng nhân với hệ số điều chỉnh nhân công, máy nhân với số ngày công. . theo định mức và đã được HĐND tỉnh đó thông qua, nhưng thực tế có nhiều trường hợp cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế. chẳng hạn như mức độ khó khăn, địa điểm di chuyển dài, khối lượng thấp, xác định ranh giới khó khăn.
Phân biệt phí đo đạc và các loại thuế khác
Trong khi lập hồ sơ địa chính có rất nhiều loại phí, tuy nhiên phí đo đạc là khoản phí cố định được xác định cụ thể giữa chủ nhà và cơ quan đo đạc và không thay đổi. thay đổi trong quá trình nộp đơn. Ngoài ra còn có một số khoản phí khác: phí dịch vụ (trường hợp chủ nhà không có thời gian làm thủ tục pháp lý thì phải nhờ công ty đo đạc làm thay) – Phí này thường cao hơn nhiều so với mức thu.
Các phép đo, tùy thuộc vào độ khó của hồ sơ, mang tính định tính và có thể thay đổi trong một số trường hợp cho phù hợp với tình hình thực tế. Các loại thuế, phí khác cũng được lưu ý như: phí công chứng, thuế danh bạ, thuế thu nhập cá nhân, định giá tài sản,… tùy từng trường hợp cụ thể sẽ có hướng dẫn chi tiết.
Giải pháp máy bay không người lái Việt-Flycam
Hotline: 0917.111.392 - 0869.191.996
Địa chỉ: Tòa nhà D8, Đại học Bách Khoa Hà Nội, Trần Đại Nghĩa, Hà Nội, Việt Nam
Email: Vietflycam1102@gmail.com
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCgRFxKxd2vt5gn_mbS1sJgA